Khi chuyển quyền sử dụng nhà đất hoặc bất động sản căn hộ, chủ nhà thường đặt những câu hỏi về chi phí và các loại thuế gồm các khoản nào hoặc tương tự như vậy. Dưới đây là các khoản phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng Quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật
1 - Thuế thu nhập cá nhân (TTNCN)
Là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước.
Điều 22 Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân thì thuế suất TTNCN đối với chuyển nhượng bất động sản được áp dụng theo một trong hai thuế suất sau đây:
Bên cạnh đó, Khoản 2 Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ - CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân thì thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì được miễn thuế.
2 - Lệ phí trước bạ 0,5% trên giá trị nhà, đất.
Lệ phí trước bạ là khoản tiền mà người có tài sản phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu, về nguyên tắc người mua phải nộp lệ phí trước bạ là 1%.
Tuy nhiên cũng có những trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ, cụ thể là:
Cách tính lệ phí trước bạ:
Tiền nộp = (Diện tích đất) X (Giá đất) X (lệ phí)
3 - Lệ phí địa chính
Là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về địa chính.
Đối với trường hợp trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính tại các phường thuộc quận, thị xã thì không quá 15.000 đồng/trường hợp;
4 - Lệ phí công chứng:
Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch thì lệ phí chứng thực đối với hợp đồng chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất (tính trên giá trị tài sản) được quy định : Giá trị tài sản dưới 50 triệu đồng là 50.000vnđ/ trường hợp, từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng là 500.000 vnđ/ trường hợp, trên 1 tỷ đồng là 3 triệu đồng/ trường hợp…(chi tiết tham khảo điểm a, Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP)
Thông thường thì phía người bán sẽ chịu thuế thu nhập cá nhân, người mua chịu thuế trước bạ. Còn các khoản phí, lệ phí còn lại do hai bên tự thoả thuận.
Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất !
Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất !